Đề thi và đáp án tham khảo môn Kế toán CPA 2020 – Đề chẵn

Câu 1 (2 điểm)

Căn cứ theo quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị trình bày cách thức xử lý kế toán trong từng tình huống, cho biết các doanh nghiệp đều có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12, đều tính và nộp thuế GTGT khấu trừ thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 20%.

Tình huống 1: Ngày 02/02/N+1 (Báo cáo tài chính năm N chưa công bố) công ty Tân An nhận lại lô hàng có giá vốn là 380 triệu đồng (và đã chuyển thẳng đến cơ sở thuê gia công để sửa chữa), lô hàng này đã xuất khẩu chưa thu tiền khách hàng trong tháng 12/N có giá bán tại cửa khẩu 20.000 USD, tỷ giá đã ghi nhận doanh thu là 23.000 VND/USD, tỷ giá tại ngày nhận lại hàng 22.980 VND/USD, thuế xuất khẩu 0%. Hai bên đã hoàn tất thủ tục chứng từ.

Tình huống 2: Doanh nghiệp sản xuất ô tô An Hoà có chính sách bảo hành ô tô cho khách hàng với mức dự phòng đã lập theo số dư cuối năm N của TK 352 là 2 tỷ đồng. Tuy nhiên do không thỏa thuận về mức độ sửa chữa với khách hàng nên xảy ra vụ kiện. Kết luận của toà án sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N (ngày 12/01/N+1) đã xác nhận doanh nghiệp An Hoà có nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm N số dự kiến sẽ phải thanh toán chi phí bảo hành sản phẩm cao hơn số dự phòng chi phí bảo hành đã lập là 100 triệu đồng. Thông tin về sự kiện này ảnh hưởng ra sao đến việc trình bày và công bố Báo cáo tài chính năm N?

Tình huống 3: Công ty ABC sản xuất và bán các loại thực phẩm nước chấm. Báo cáo tài chính năm N chưa công bố, nhưng ngày 4/01/N+1, Cơ quan y tế liệu cho rằng rất nhiều nhãn hiệu sản phẩm của công ty sử dụng hóa chất trên mức cho phép có thể gây ra tử vong và một số bệnh nguy hiểm cho người sử dụng. Ngày 15/01/N+1, Chính phủ cấm lưu hành các loại sản phẩm này, công ty đang triển khai kế hoạch thu hồi và tiêu hủy. Sự kiện trên ảnh hưởng ra sao đến việc trình bày và công bố Báo cáo tài chính năm N?

Gợi ý bài giải

Tình huống 1:

Đây là  sự kiện hàng bán trả lại làm giảm doanh thu. Trong thời gian trước ngày khóa sổ và công bố BCTC và liên quan đến hàng bán trong năm. Vì vậy cần phải được điều chỉnh trong năm N.

  • Nợ 511/Có 5213: 460
  • Nợ 5213/Có 131: 460
  • Nợ 155/Có 632: 380
  • Nợ 3334/Có 821: (460-380)*0.2=16

Kết chuyển

  • Nơ 632: 380
  • Nợ 821: 16
  • Nợ 911: 64
  • Có 511: 460

Tình huống 2:

Kết luận của tòa án sau ngày kết thúc tài chính năm N, thể hiện khoản trích lập dự phòng chưa chính xác, có ảnh hưởng  tới doanh thu, lợi nhuận năm N. Vì vậy cần được điều chỉnh

Bổ sung dự phòng bảo hành:

  • Nợ 642/Có 352: 100
  • Nợ 3334/Có 821: 20

Kết chuyển xác định lại lợi nhuận

  • Nợ 821: 20
  • Nợ 911: 80
  • Có 642: 100
  • Nợ 421/Có 911: 80

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tăng 100
  • LNTT: Giảm 100
  • Thuế: 20
  • LNST: 80

Bảng cân đối kế toán:

  • Dự phòng bảo hành: 2100
  • Lợi nhuận chưa phân phối: giảm 80

Tình huống 3:

Đây là sự trọng yếu sảy ra trước ngày công bố BCTC, nhưng không thuộc trường hợp cần điều chỉnh BCTC, không làm ảnh hướng tới giá trị tài sản, các sai sót…). Nhưng cần phải thuyết minh trong BCTC về vấn đề này.

Lưu ý về ảnh hướng đến sự hoạt động liên tục của doanh nghiệp từ sự kiện này.


Câu 2 (2 điểm)

Căn cứ vào quy định pháp lý về kế toán, Anh Chị nhận xét và giải thích (có thuyết minh số liệu cụ thể) cách thức kế toán viên đã xử lý trong từng trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Công ty KC kinh doanh hoạt động Karaoke, trong kỳ tập hợp số tiền theo giá bán dịch vụ thu từ khách hàng là 114,4 triệu đồng (hoạt động này chịu thuế GTGT được khấu trừ 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 30%). Kế toán xác định trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: chỉ tiêu “Doanh thu cung cấp dịch vụ” (kỳ này) số tiền là 114,4 triệu đồng.

Trường hợp 2: Trong kỳ công ty ABC có giao dịch xuất kho hàng hóa gửi đi bán khi giao hàng cho khách thì số lượng hàng giao đủ 100kg theo hợp đồng, đơn giá bán chưa thuế GTGT (được khấu trừ 10%) theo hợp đồng là 1 triệu đồng /kg, song do hàng không đồng đều nên công ty đồng ý giảm giá 10% cho khách, mọi thủ tục bán hàng đã hoàn tất. Kế toán đã xác định “doanh thu bán hàng” và “các khoản giảm trừ doanh thư” lần lượt với số tiền là 100 triệu đồng và 10 triệu đồng do giảm giá hàng bán.

Trường hợp 3: Công ty PTL kinh doanh một mặt hàng, có dữ liệu đầu kỳ và mua vào trong năm N tổng cộng 110 sản phẩm (SP) với đơn giá gốc bình quân là 10 triệu đồng/SP. Trong năm Công ty đã bán được 100 SP với đơn giá bán (chưa thu GTGT được khấu trừ) là 12 triệu đồng/SP.

Giá bán trên thị trường (chưa thu GTGT) cho SP này vào ngày cuối năm N-1 và cuối năm N lần lượt là 12,8 triệu đồng/SP và 9,1 triệu đồng/SP; chi phí tiêu thụ ước tính là 0,1 triệu đồng/SP. Thông tin liên quan đến “Doanh thu thuần về bán hàng”, “Giá vốn hàng bán” và “Lợi nhuận gộp” trong năm N của công ty, kế toán đã xác định lần lượt là 1.200 triệu đồng, 1.000 triệu đồng và 200 triệu đồng.

Trường hợp 4: Ngày 1/12/N, Công ty HK chuyển tiền mua 1.000 trái phiếu công ty X có mệnh giá 1.000.000 đồng/ trái phiếu, giá mua 1.050.000 đồng/ trái phiếu với mục đích thương mại, lãi trái phiếu 10%/năm nhận lãi 1 lần khi đáo hạn vào năm N+2. Cuối năm tài chính 31/12/N số trái phiếu trên chưa bán được, kế toán công ty tính toán và ghi nhận doanh thu tài chính là lãi trái phiếu phải thu dồn tích số tiền là 8.750.000 đồng.

Gợi ý bài giải:

Trường hợp 1:

Doanh thu ghi nhận không bao gồm các loại thuế gián thu, ghi nhận toàn bộ khoản thu khách hàng vào doanh thu là chưa đúng.

Doanh thu ghi nhận phải là: 114.4/1.1/1.3=80 triệu

Trường hợp 2:

Trường hợp này giảm giá trước khi xuất hóa đơn, hoặc hóa đơn có thể hiện giám giá thì doanh thi ghi nhận theo giá đã giảm. Không ghi nhận khoản giảm giá hàng bán. Vì vậy kế toán ghi nhận như trên là sai.

  • Doanh thu: 100-10=90
  • Giảm giá hàng bán: 0

Trường hợp 3: đang cập nhật

Trường hợp 4:

Trái phiếu mua với mục đích thương mại nên không được ghi nhận lãi thành doanh thu tài chính.


Câu 3 (2 điểm)

1. Trong kỳ doanh nghiệp có số liệu trên bảng cân đối kế toán như sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêuSố đầu kỳSố cuối kỳ
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước30010
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại10030

Biết rằng chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước chỉ bao gồm số thuế TNDN (không bao gồm các khoản thuế và phí, lệ phí khác). Tổng chi phí thuế trong kỳ (bao gồm cả thuế hiện hành và thuế hoãn lại) được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh là 150 triệu đồng.

Yêu cầu:

Xác định (kèm các giải thích cụ thể) số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ.

2. Xác định cơ sở tính thuế của các khoản mục sau:

a. Khoản phải thu cổ tức trị giá 100 triệu đồng. Biết cổ tức không chịu thuế TNDN

Xác định cơ sở tính thuế của khoản phải thu nêu trên

b. Cuối kỳ doanh nghiệp đánh giá lại khoản phải thu bằng ngoại tệ trị giá 20 tỉ đồng, phát sinh lãi tỷ giá là 200 triệu đồng. Biết rằng khoản phải thu gốc (20 tỉ đồng) đã được tính vào thu nhập chịu thuế kỳ trước; Khoản lãi tỷ giá chỉ chịu thuế khi doanh nghiệp thu hồi khoản phải thu (trong các kỳ sau).

Xác định cơ sở tỉnh thuế của khoản phải thu sau khi đánh giá lại;

c. Trong kỳ doanh nghiệp có khoản cho vay trị giá 300 triệu bằng tiền.

Xác định cơ sở tính thuế của khoản cho vay trên

d. Trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận tiền ứng trước của khách hàng mua BĐS là 100 tỉ đồng. Doanh nghiệp phải nộp trước 1 tỉ đồng thuế TNDN và quyết toán thuế TNDN sau khi bàn giao BĐS cho khách hàng (đến cuối kỳ vẫn chưa bàn giao BĐS cho khách hàng).

Xác định cơ sở tính thuế của khoản nhận ứng trước nêu trên.

Bài giải tham khảo

1.: 300+150-70-10=370

2.a: 100 triệu.

2.b:

Khoản phải thu: 20
Lãi: 0

2.c: Khoản vạy không chịu thuế TNDN: 300

2.d: 100-1/0.2=95


Câu 4 (2 điểm)

Ngày 1/1/2020, công ty A mua 80% cổ phần của công ty B (A nắm 80% quyền biểu quyết và có quyền kiểm soát B) với trị giá là 12.000 triệu đồng. Cùng ngày này, Báo cáo tài chính riêng của A và B như sau (ĐVT: triệu đồng):

Chỉ tiêuAB
Tổng tài sản57.00014.500
Nợ phải trả10.0003.000
Vốn cổ phần40.00010.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối7.0001.500
Tổng nguồn vốn57.00014.500

Biết rằng tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý trừ bất động sản đầu tư có giá trị ghi sổ là 2.000, giá trị hợp lý là 2.500.

Trong năm 2020, A có các giao dịch nội bộ với B như sau:

  • Ngày 2/1/2020, công ty A bán một thiết bị phục vụ quản lý cho công ty B với giá chưa thuế 500 triệu đồng, VAT 10%. Tại ngày bán, thiết bị này có nguyên giá là 1.000 triệu đồng và hao mòn lũy kế là 600 triệu đồng. Công ty A khấu hao thiết bị này theo PP đường thẳng trong 5 năm. Công ty B tiếp tục khấu hao thiết bị này theo PP đường thẳng trong 2 năm. Giả sử thiết bị này không có giá trị thu hồi khi thanh lý.
  • Ngày 1/12/2020, A bản cho B 1 lô hàng hóa với giá bán chưa thuế 1.000 triệu đồng, VAT 10%, giá vốn mà A mua là 620 triệu đồng, B chuyển bán ngay trong ngày 40% lô hàng với giá bán chưa thuế 500 triệu đồng, VAT 10%. Đến ngày 31/12/2020, 60% số hàng này vẫn tồn trong kho của B.

Các giao dịch giữa A và B đều được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Thuế suất thuế TNDN của A, B là 20%.

Yêu cầu:

  1. Xác định lợi thế thương mại của A khi đầu tư vào B (0,5đ)
  2. Thực hiện các bút toán loại trừ giao dịch nội bộ (HTK, TSCĐ) phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 của tập đoàn có công ty mẹ A (1,5đ)

Đáp án tham khảo

1. Lợi thế thương mại của A khi đầu tư vào B: 12000-9600=2400

2. Các bút toán loại trừ giao dịch nội bộ

Loại trừ giao dịch nội bộ tăng tài sản, thu nhập khác, hao mòn lũy kế

Nợ chỉ tiêu TSCĐ 500
Nợ thu nhập khác 100
Có Chỉ tiêu HMLK 600

Loại trừ khấu hao trong năm

Nợ chi phí khấu hao 50
Có giá vốn hàng bán 50

Ghi nhận thuế TNHL do loại trừ TNK

Nợ CP TNHL 20
Có Chỉ tiêu TS thuế TNHL 20

Ghi nhận thuế TNHL do loại chi phí khấu hao

Nợ CP TNHL 10
Có Chỉ tiêu TS thuế TNHL 10

Bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con

Nợ chỉ tiêu vốn cổ phần: 8000
Nợ LNSTCPP: 1200
Nợ Chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại TS: 400
Nợ Chỉ tiêu lợi thế thương mại: 2400
Có Chỉ tiêu đầu tư vào công ty con: 12000

Bút toán đánh giá lại TS theo giá hợp lý

Nợ Chỉ tiêu Bất động sản đầu tư 500
Có Chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại TS 500

Tách lợi ích cổ đông không kiểm toán

Nợ chỉ tiêu vốn cổ phần 2000
Nợ LNSTCPP 300
Nợ Chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại TS 100
Có Chỉ tiêu Lợi ích CĐKKS 2400

Câu 5 (2 điểm)

Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm X phải trải qua 2 giai đoạn chế biến liên tục, đầu tháng không có sản phẩm làm dở, trong tháng 4 năm 2020 có các tài liệu sau:

  1. Chi phí sản xuất trong tháng ở 2 giai đoạn đã tập hợp được như sau:

(ĐVT: nghìn đồng)

Khoản mụcGiai đoạn 1Giai đoạn 2
1. CP nguyên vật liệu trực tiếp8.400.000
2. CP nhân công trực tiếp840.000564.000
3. CP sản xuất chung480.000526.400
Cộng9.720.0001.090.400
  1. Kết quả sản xuất trong tháng:
  • Giai đoạn 1 sản xuất được 1.000 nửa thành phẩm chuyển hết sang giai đoạn 2, cuối tháng còn lại 400 sản phẩm làm dở mức độ hoàn thành 50%.
  • Giai đoạn 2 nhận 1.000 nửa thành phẩm của giai đoạn 1 để tiếp tục chế biến, hoàn thành nhập kho 425 thành phẩm, cuối tháng còn lại 75 sản phẩm làm dở mức độ hoàn thành 60%.
  1. Một số thông tin khác:
  • Nguyên vật liệu trực tiếp bỏ toàn bộ từ đầu quy trình công nghệ sản xuất.
  • Nửa thành phẩm bỏ toàn bộ từ đầu giai đoạn 2.
  • Cứ 02 nửa thành phẩm ở giai đoạn 1 chuyển sang giai đoạn 2 sản xuất được 01 thành phẩm.

Yêu cầu:

Tính giả thành nửa thành phẩm và thành phẩm tháng 4/2020 từng khoản mục theo phương pháp phân bước có tính giả thành nửa thành phẩm (phương pháp bình quân)

Đáp án tham khảo

Giai đoạn 1:

Khoản mụcDD đầu kỳPS trong kỳDD cuối kỳTổng giá thành
Giá thành đơn vị
CP NVL TT8.400.0002.400.0006.000.0006.000
CP NC TT840.000140.000700.000700
CP SXC480.00080.000400.000400
Cộng7.100

Giai đoạn 2: 

Khoản mụcDD đầu kỳPS GDD1PS GDD2DDCKTổng giá thành
Giá thành đơn vị
CP NVL TT6.000.0000900.0005.100.00012000
CP NC TT700.000564.000159.0001.105.0002600
CP SXC400.000526.400110.400816.0001920
Cộng16.520