Câu 1:
1. Bạn thu thập được thông tin về tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu XYZ như bảng dưới đây:
| Năm | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
| XYZ | 8,5% | 9,2% | 12,0% | 11,0% | 13,0% | -2,0% | -16,0% | 0,2% | 10,5% | 13,0% |
Yêu cầu:
- Hãy tính tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai, và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu XYZ trong giai đoạn 2014–2023. (Sử dụng tỷ suất sinh lợi trung bình cộng).
- Giả sử lãi suất phi rủi ro là 3% và phần bù rủi ro thị trường (Rm–Rf) là 5%, theo bạn hệ số beta (β) của cổ phiếu XYZ sẽ tương đương bao nhiêu?
2. Bạn đã đầu tư vào 2 cổ phiếu A và B với các thông tin như trong bảng dưới đây:
| Cổ phiếu A | Cổ phiếu B | |
| Tỷ suất sinh lợi trung bình | 5%/năm | 20%/năm |
| Độ lệch chuẩn | 42%/năm | 55%/năm |
| Tỷ trọng đầu tư | 25% | 75% |
Yêu cầu 2:
- Hãy tính tỷ suất sinh lợi trung bình của danh mục.
- Nếu hệ số tương quan giữa cổ phiếu A và cổ phiếu B là -0,3, phương sai của danh mục và độ lệch chuẩn của danh mục là bao nhiêu?
- Đây có phải là sự kết hợp giúp giảm rủi ro không? Trả lời vấn tắt tại sao?
Đáp án gợi ý
Yêu cầu 1.a: Tính tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai, và độ lệch chuẩn
Tỷ suất sinh lời trung bình: 6.12%
Tính phương sai:
| Năm 2014 | 10%*(8.5%-6.12%) = 0.0000566 |
| Năm 2015: | 10%*(9.2%-6.12%) 0.00009486 |
| Năm 2016: | 0.0003457 |
| Năm 2017: | 0.00002381 |
| Năm 2018: | 0.0004733 |
| Năm 2019: | 0.0006593 |
| Năm 2020: | 0.004892 |
| Năm 2021: | 0.0001697 |
| Năm 2022: | 0.0001918 |
| Năm 2023: | 0.0001733 |
δ2 = Sum=0.00712
Độ lệch chuẩn:
δ= Căn δ2 = 0.0843
Yêu cầu 1.b: Tính hệ số beta (β) của cổ phiếu XYZ
- βi = (6.12%-3)/5%=0.624
Yêu cầu 2.a: Hãy tính tỷ suất sinh lợi trung bình của danh mục.
- 5%*25%+20%*75%=16.25%
Yêu cầu 2.b: Tính phương sai của danh mục và độ lệch chuẩn của danh mục
- Hệ số tương quan: -0.3
- Hiệp phương sai: COV=-0.3*δA*δB = -0.07
- Phương sai danh mục: 0.155
- Độ lệch chuẩn danh mục: Căn 0.155 = 39.39%
Câu 2:
Công ty CDA đang cân nhắc 2 phương án phát hành trái phiếu. Trái phiếu thứ nhất là CDA_A có mệnh giá 100.000 đồng và đáo hạn trong vòng 20 năm. Trái phiếu này không trả lãi trong vòng 6 năm đầu và sau đó trả lãi coupon 9%, trả 6 tháng một lần trong vòng 8 năm tiếp theo, và cuối cùng trả lãi coupon 12% trong vòng 6 năm cuối cùng, cũng trả 6 tháng 1 lần. Trái phiếu thứ hai là CDA_B có mệnh giá 100.000 đồng và đáo hạn 20 năm. Trái phiếu này không trả lãi trong suốt thời gian đáo hạn của trái phiếu.
Yêu cầu
Nếu lãi suất yêu cầu của cả 2 trái phiếu đều là 5% thì giá của hai loại trái phiếu này là bao nhiêu?
Bài giải tham khảo:
- PA: 111752
- PB: 37688
Câu 3:
Công ty BDC vào năm N có cơ cấu vốn hoàn toàn bằng vốn cổ phần, với 200.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành, mỗi cổ phiếu có mệnh giá 10.000 đồng. Năm N+1 công ty dự kiến sẽ thay đổi nhân sự quản lý và nhiều bất lợi khác tác động nên mức tăng trưởng cổ tức sẽ giảm sút còn 5%/năm.
Thông tin năm N+1:
- Thu nhập ròng dự báo: 10 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư khả thi là cần 8 tỷ đồng vốn với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu 15%.
- Công ty áp dụng chính sách cổ tức cố định với tỷ lệ trả cổ tức là 30%.
Yêu cầu:
- Tính mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DPS) năm N+1 nếu công ty áp dụng chính sách cổ tức cố định như năm N.
- Tính mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DPS) năm N+1 nếu công ty áp dụng mô hình thặng dư cổ tức
- Tính tỷ lệ trả cổ tức năm N+1 nếu công ty áp dụng mô hình thặng dư cổ tức.
- Tính giá cổ phiếu năm N và năm N+1. Giải thích sự khác biệt (nếu có)
Bài giải tham khảo
Yêu cầu 1:
- Cổ tức trả trên mệnh giá với tỷ lệ trả 30%: [(200000*10000) / (200000)] * 0.3 = 3000
- Cổ tức trả trên thu thập ròng: (10 tỷ / 200000) * 0.3=15000
Yêu cầu 2:
- Theo mô hình thặng dư: [(10 tỷ-8 tỷ) / 200000] * 0.3=10000
Yêu cầu 3:
- Tỷ lệ chi trả cổ tức với mô hình thặng dư cổ tức: 2/10=20%
Yêu cầu 4:
Theo cổ tức chi thực tế
- P0=15000/10% = 150000
- P1 = D2/(r-g) = 15000*(1+0.05)/(10%) = 157 500 ( g không thay đổi P tăng theo tỷ suất yêu cầu)
Theo cổ tức trả theo mệnh giá:
- P0: 30000
- P1: 31500
Câu 4:
Công ty Z có các số liệu tài chính năm 2021 và năm 2022 như sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
| Chỉ tiêu | 2021 | 2022 |
| Doanh thu | 7.200 | 7.560 |
| Chi phí hoạt động | (4.100) | (4.400) |
| Khấu hao | (700) | (730) |
| Chi phí lãi vay | (220) | (240) |
| Vốn lưu động | 400 | 500 |
| Tổng Nợ | 2.300 | 2.500 |
Công ty có các khoản chi tiêu tài sản dài hạn là 900 tỷ đồng vào năm 2021 và 950 tỷ đồng vào năm 2022. Vốn lưu động năm 2020 là 350 tỷ đồng, và tổng dư nợ năm 2020 là 2.100 tỷ đồng. Hiện tại công ty có 90 triệu cổ phiếu đang lưu hành, giao dịch ở mức giá 30.000 đồng/cổ phiếu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu:
- Ước tính dòng tiền tự do của công ty (FCFF) và dòng tiền tự do của vốn chủ sở hữu (FCFE) năm 2021 và 2022.
- Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và chi tiêu tài sản dài hạn) tăng ở mức 7%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2023. Ước tính FCFE và FCFF năm 2023, giả định công ty duy trì tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu giống như năm 2022.
- Câu trả lời cho câu hỏi (2) sẽ thay đổi như thế nào nếu công ty dự định tăng tỷ lệ Nợ trong năm 2023 bằng cách tài trợ 80% các khoản chi tiêu tài sản dài hạn thuần thông qua vay nợ mới?
Câu 5 (2 điểm)
Vận dụng nguyên lý giá trị thời gian của tiền trong quản lý tài chính để giải quyết các tình huống sau đây:
Tình huống 1: Bạn được chào mời tham gia một hoạt động hợp tác đầu tư yêu cầu bạn góp vốn và đầu mỗi năm trong bốn năm liên tiếp với số tiền lần lượt là 120 triệu; 150 triệu; 80 triệu và 50 triệu đồng. Lần góp vốn đầu tiên là ngay hôm nay. Hết năm thứ tư, phía đối tác cam kết hoàn trả cho bạn đầy đủ toàn bộ vốn đầu tư cùng như lãi kép tương đương với lãi suất cố định 7%/năm, hỏi tổng số tiền bạn nhận sẽ được là bao nhiêu?
Tình huống 2: Bạn đang được chào mời hợp tác đầu tư với số vốn bỏ ra vào ngày hôm nay là 800 triệu đồng. Từ hoạt động này, bạn sẽ được nhận thu nhập đều đặn bằng 140 triệu đồng/năm vào cuối mỗi năm trong vòng 9 năm kể từ bây giờ. Hỏi tỷ lệ sinh lời của hoạt động đầu tư này cố định bằng bao nhiêu %/năm nếu tính theo lãi kép?
Tình huống 3: Bạn đang lên kế hoạch gửi một số tiết kiệm giúp bố mẹ bạn có thể rút ra 200 triệu đồng/năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới kể từ bây giờ. Từ năm thứ sáu đến mãi mãi về sau, số tiền rút ra hàng năm sẽ tăng đều 3%/năm so với năm liền trước. Nếu bạn chọn hình thức tiết kiệm kỳ hạn 1 năm (gặp lại theo năm), lãi suất cố định 7%/năm, số tiền bạn cần gửi ngay hôm nay bằng bao nhiêu?
Tình huống 4: Giả sử bạn muốn có tổng cộng 320 triệu đồng sau 5 năm nữa kể từ bây giờ. Hỏi bạn cần có một khoản tiền bằng bao nhiêu vào ngày hôm nay theo hình thức tiết kiệm kỳ hạn 1 năm (gặp lại theo năm), lãi suất cố định 4%/năm, và lãi suất được hưởng cố định bằng 4%/năm, bạn cần bao nhiêu tiền từ hiện tại?
Tình huống 5: Bạn muốn mở một sổ tiết kiệm giúp con bạn có thể rút ra đều đặn 60 triệu đồng/năm liên tục trong 7 năm vào cuối mỗi năm kể từ ngày hôm nay. Nếu bạn lựa chọn gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm (gặp lại theo năm) và lãi suất được hưởng cố định bằng 4%/năm, bạn cần gửi bao nhiêu tiền từ hiện tại?
Bài giải tham khảo:
Tình huống 1:
120*1.07^4+150*1.07^3+80*1.07^2+50*1.07=486.144
Tình huống 2:
140*((1-1+r)^-9)/r)=800 => r=10.19%
Tình huống 3: 4491.92
Tình huống 4: 263.01
Tình huống 5: 360.12