Câu 3 (2 điểm):
Công ty cổ phần ABC có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12:
Trích số dư ngày 31/12/2018 của 1 số tài khoản: Đơn vị tính: đồng.
- TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK 1282): 980.000.000 (1.000 trái phiếu XYZ, mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, đầu tư vào ngày phát hành 31/12/2018, thời hạn 2 năm, lãi trái phiếu 10%/năm và nhận khi đáo hạn)
- TK 41111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết: 80.000.000.000 (8.000.000 cổ phiếu ABC, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu): không có cổ phiếu ưu đãi.
- TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: 51.502.000.000
- TK 419 Cổ phiếu quỹ: 0; TK 343- Trái phiếu phát hành: 0
Trích tình hình phát sinh trong năm 2019:
- Đầu quý 3, phát hành 10.000 trái phiếu thường ABC, mục đích dùng cho kinh doanh mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, giá phát hành (thu tiền gửi ngân hàng ) 1.020.000 đồng/trái phiếu, lãi trái phiếu 10%/năm, (trả lãi định kỳ hàng năm – kỳ đầu vào đầu quý 3/2020). Chi phí phát hành đã trả 10.000.000 đồng ( ghi nhận vào chi phí, không phân bổ dần).
- Tháng 10, Chuyển tiền gửi ngân hàng mua lại 200.000 cổ phiếu ABC và nắm giữ làm cổ phiếu quỹ, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá mua 25.000 đồng/cổ phiếu, chi phí giao dịch 4.000.000 đồng.
- Ngày 31/12/2019:
- Giả sử có bằng chứng đáng tin cậy về tổn thất trái phiếu XYZ, mức tổn thất là 60.000 đồng/trái phiếu. Kế toán xử lý tổn thất tài sản theo quy định;
- Quyết định hủy bỏ 100.000 cổ phiếu quỹ ABC.
Yêu cầu:
1. Tại thời điểm cuối năm tài chính 2019 (31/12/2019): thuyết minh số liệu để xác định:
- – Giá trị ghi sổ tài sản đầu tư liên quan trái phiếu XYZ ngày 31/12/2019.
- – Giá trị ghi sổ trái phiếu thường ABC tại ngày 31/12/2019 và “Chi phí đi vay” liên quan phát hành trái phiếu ABC trong năm 2019. Biết rằng công ty áp dụng phương pháp phân bổ đường thẳng
2. Trình bày Báo cáo tình hình tài chính
- – Ngày 31/12/2019 (Bảng cân đối kế toán – cột “Số cuối năm” và cột “Số đầu năm”) và các chi tiêu liên quan tinh hình trích số dư đầu năm 2019 và tình hình Nợ phải trả về phát hành trái phiếu thường ABC.
Bài giải tham khảo:
Yêu cầu 1:
_Nợ 1282: 980
_Nợ 34313: 20
____Có 34311:1000
Có bằng chứng tin cậy về mức tổn thất trái phiếu XYZ, trích vào chi phí tài chính, giảm giá ghi sổ:
_Nợ 635: 60
____Có 1282: 60
Giá ghi sổ XYZ: 980-60=920
Đầu quý 3.
_Nợ 112: 1020 triệu
____Có 34311: 10 tỷ
____Có 34313: 20 triệu
Nợ 635: 10 triệu.
____Có 112: 10 triệu
Phân bổ phụ trội
Nợ 112: 200 triệu/5/12*6=20 triệu .
____Có 515: 20 triệu
Chi phí phát hành: 10 triệu (không phân bổ)
Lãi vay: 10 tỷ * 0.1/12*6 = 500 triệu
Giá ghi sổ trái phiếu ABC 31/12/2019: 10200 triệu – 20 triệu=10180 triệu
Chi phí đi vay: 500-10=490 triệu
Tháng 10:
_Nợ 419: 5 tỷ
____Có 112: 5 tỷ
Nợ 419: 4 triệu.
____Có 112: 4 triệu
Hủy bỏ 100000 CP quỹ
_Nợ 41111P: 100000*25000+4000000/2=2502000000
____Có 419: 2502000000
Câu 4 (2 điểm)
Ngày 1/1/2018, công ty A mua lại 70% tài sản thuần của công ty B với giá mua là 15 tỷ đồng và đạt được quyền kiềm soát công ty B. Báo cáo tình hình tài chính riêng của công ty A và B tại ngày 1/1/2018 như sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
| Khoản mục | Công ty A | Công ty B | |
| Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | ||
| Tiền | 20.000 | 13.000 | 13.000 |
| Đầu tư vào công ty con | 15.000 | ||
| TSCD | 1.000 | 4.000 | 5.000 |
| – Nguyên giá | 2.000 | 4.000 | 5.000 |
| – Hao mòn lũy kế | (1.000) | ||
| Tài sản thuần khác | 11.000 | ||
| Cộng tài sản thuần | 47.000 | 17.000 | 18.000 |
| Vốn CSH: | |||
| – Vốn cổ phần | 40.000 | 15.000 | 15.000 |
| – Lợi nhuận sau thuế CPP | 7.000 | 2.000 | 2.000 |
| – Chênh lệch đánh giá lại TS | 1.000 | ||
| Cộng VCSH | 47.000 | 17.000 | 18.000 |
Yêu cầu:
- Xác định lợi ích của công ty A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của TS thuần của B tại ngày mua.
- Xác định lợi thế TM
- Thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua và bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua. Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua
(Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của cả mẹ và con đều là 20%)
Bài giải tham khảo:
Không tính đến ảnh hưởng thuế TNHL do đánh giá lại tài sản.
Yêu cầu 1:
Giá phí hợp nhất: 15 tỷ
| Khoản mục | Công ty B | Công ty A trong B | Phần cổ đông KKS |
| Vốn cổ phần | 15.000 | 10.500 | 4.500 |
| Lợi nhuận ST CPP | 2.000 | 1.400 | 600 |
| CL đánh giá lại tài sản | 1.000 | 700 | 300 |
| Tổng cộng | 18.000 | 12.600 | 5.400 |
Lợi thế thương mại: 15000-12600=2400
Yêu cầu 2:
Bút toán loại trừ khoản đầu tư công ty mẹ vào công ty con.
_Nợ Chỉ tiêu vốn cổ phần: 10500
_Nợ chỉ tiêu LNSTCPP: 1400
_Nợ chỉ tiêu đánh giá lại TS: 700
_Nợ chỉ tiêu LTTM: 2400
____Có chỉ tiêu đầu tư vào công ty con: 15000
Bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát
_Nợ
____Có Chỉ tiêu LICĐKKS: 5400
Câu 5 (2 điểm): Đang cập nhật…
Tại công ty NA sản xuất sản phẩm Y phải qua 2 giai đoạn chế biến liên tục có tài liệu sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
- Chi phí sản xuất trong tháng 5/N tập hợp được như sau:
| Bên Nợ TK | PX 1 | PX2 | Cộng |
| TK 621 | 64.200 | 14.000 | 78.200 |
| TK 622 | 21.000 | 7.920 | 28.920 |
| TK 627 | 33.600 | 19.800 | 53.400 |
| Cộng | 118.800 | 41.720 | 160.520 |
- Kết quả sản xuất trong tháng:
- Phân xưởng 1: Sản xuất hoàn thành 2.000 bán thành phẩm Y, chuyển sang PX 2 tiếp tục chế biến 1.400 bán thành phẩm Y và nhập kho 600 bán thành phẩm Y. Sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 với mức độ hoàn thành về chi phí chế biến là 50% và về chi phí vật liệu trực tiếp là 70%.
- Phân xưởng 2: Nhận 1.400 bán thành phẩm Y từ PX1 chuyển sang tiếp tục chế biến, cuối tháng hoàn thành 600 thành phẩm Y; còn lại 100 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành về chi phí chế biến 60% và về chi phí vật liệu trực tiếp là 100%.
- Cả 2 phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Yêu cầu:
Tính giá thành bán thành phẩm Y và thành phẩm Y tháng 5/N?