Đề thi và đáp án tham khảo môn Tài chính CPA 2024 – Đề chẵn

Câu 1 (2 điểm)

1. Bạn thu thập được thông tin về tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ABC như bảng dưới đây:

Tỷ suất sinh lợi hàng năm của cổ phiếu ABC
2014201520162017201820192020202120222023
11,0%12,5%8,0%9,0%13,0%7,0%15.0%2,0%-16.5%11,0%

Yêu cầu:

a. Hãy tỉnh tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai, và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ABC trong giai đoạn 2014-2023. (Sử dụng tỷ suất sinh lợi trung bình cộng).

b. Giả sử lãi suất phi rủi ro là 3,5% và phần bù rủi ro thị trường (Rm-Rf) là 4,5%, theo bạn hệ số beta (β) của cổ phiếu ABC sẽ tương đương bao nhiêu?

2. Bạn đã đầu tư vào 2 cổ phiếu X và Y với các thông tin như trong bảng dưới đây:

Cổ phiếu XCổ phiếu Y
Tỷ suất sinh lợi trung bình8%/năm15%/năm
Độ lệch chuẩn45%/năm67%/năm
Tỷ trọng đầu tư35%65%

Yêu cầu:

a. Hãy tỉnh tỷ suất sinh lợi trung bình của danh mục.

b. Nếu hệ số tương quan giữa cổ phiếu X và cổ phiếu Y là 0,3, phương sai của danh mục và độ lệch chuẩn của danh mục là bao nhiêu?

c. Đây có phải là sự kết hợp giúp giảm rủi ro không? Trả lời vắn tắt tại sao?

Bài giải tham khảo

Yêu cầu 1a:

  • 7.2%
  • 0.007441
  • 8.63

Yêu cầu 1b: 0.822

Yêu cầu 2a: 12.55

Yêu cầu 2b:

  • Tỷ suất: 12.55%
  • Phương sai; 0.25562
  • Độ lệch chuẩn: 0.50559

Yêu cầu 2c: Không, vì hệ số tương quan giữ 2 cổ phiếu là đồng biến trong khoản [0:1]

Các câu sau đang cập nhật, hoặc tham khảo gợi ý Đáp án Tài chính CPA 2024 – Đề Lẻ tương tự

Câu 2 (2 điểm):

Công ty QF vừa trả cổ tức 2.500 đồng/CP. Mức tăng trưởng cổ tức dự kiến là 4% /năm không xác định thời hạn. Nhà đầu tư kỳ vọng tỷ suất sinh lời là 15% trong 3 năm đầu, 13% trong 3 năm tiếp theo, và 11%/năm ổn định từ đó trở đi. Công ty cũng phát hành 1 loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng và có thời gian đáo hạn là 15 năm. Trái phiếu này không trả lãi.
Yêu cầu:

Trái phiếu có lãi suất yêu cầu là 5%. Xác định giá cổ phiếu và trái phiếu của công ty QF?


Câu 3 (2 điểm)

Công ty CDC hiện đang có 20.000.000 cổ phần đang lưu hành; tổng lợi nhuận ròng (Net Income) trong kỳ là 320.500 triệu đồng, thông tin về số liệu rút gọn trên bảng cân đối kế toán theo giá trị thị trường như sau:

Bảng cân đối kế toán theo giá trị thị trường (ĐVT: triệu đồng)
Tài sản ngắn hạn675,000Nợ phải trả670,000
Tài sản cố định645,000Vốn CSH650,000
Tổng cộng1,320,000Tổng cộng1,320,000

Công ty vừa công bố chính sách cổ tức cố định (giả sử hôm nay) theo hình thức cổ tức cổ phiếu, với tỷ lệ là 20%. Ngày mai là ngày giao dịch không hưởng quyền.

Yêu cầu:

1. Tính giá của cổ phiếu và tỷ suất cổ tức, cổ tức của 1 cổ phiếu ngày hôm nay.

2. Tính giá của cổ phiếu và tỷ suất cổ tức ngày mai.

3. Tính thu nhập của 1 cổ phiếu (EPS) ngày hôm nay và ngày mai.

4. Nếu công ty thay đổi hình thức trả cổ tức bằng tiền mặt cũng với tỷ lệ là 20%. Hãy tính cổ tức của 1 cổ phiếu và giá của 1 cổ phiếu ngày hôm nay và ngày mai.


Câu 4 (2 điểm)

Công ty X có các số liệu tài chính năm 2021 và năm 2022 như sau (đơn vị tính: tỷ đồng):

Chỉ tiêu20212022
Doanh thu5.5006.050
Chi phí hoạt động(3.200)(3.450)
Khấu hao(600)(650)
Chi phí lãi vay(150)(180)
Vốn lưu động300400
Tổng Nợ1.8002.000

Công ty có các khoản chỉ tiêu tài sản dài hạn là 800 tỷ đồng vào năm 2021 và 850 tỷ đồng vào năm 2022. Vốn lưu động năm 2020 là 250 tỷ đồng và tổng dư nợ năm 2020 là 1.600 tỷ đồng. Hiện tại, công ty có 70 triệu cổ phiếu đang lưu hành, giao dịch ở mức giá 25.000 đồng cổ phiếu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Yêu cầu:

1. Ước tính dòng tiền tự do của công ty (FCFF) dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu (FCFE) năm 2021 và 2022.

2. Giả sử doanh thu và tất cả các chỉ phí (bao gồm khấu hao và chỉ tiêu tài sản dài hạn) tăng ở mức 5%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2023. Ước tính FCFE và FCFF năm 2023, giả định công ty duy trì tỷ lệ Nợ và Vốn chủ sở hữu giống như năm 2022.

3. Câu trả lời cho câu hỏi (2) sẽ thay đổi như thế nào nếu công ty dự định tăng tỷ lệ Nợ trong năm 2023 bằng cách tài trợ 70% các khoản chỉ tiêu tài sản dài hạn thuần thông qua vay nợ mới?


Câu 5 (2 điểm)

Vận dụng nguyên lý giá trị thời gian của tiền trong quản lý tài chính để giải quyết các tình huống sau đây:

Tình huống 1: Bạn dự định gửi 15 triệu đồng/năm vào tài khoản tiết kiệm gửi góp, kỳ hạn 1 năm (gộp lãi theo năm) hưởng lãi suất cố định 4,2%/năm. Khoản tiền gửi đầu tiên là vào ngày hôm nay và các khoản tiền gửi được thực hiện vào đầu các năm. Hãy cho biết số tiền bạn sẽ nhận được đến thời điểm đầu năm thứ 4 (4 khoản tiền xuất hiện vào đầu các năm)?

Tình huống 2: Bạn đang xem xét tham gia vào một thương vụ đem lại tổng tiền bằng ba lần số vốn đầu tư ban đầu sau 10 năm kể từ hôm nay. Hỏi tỷ lệ sinh lời của thương vụ này là cố định bao nhiêu %/ năm nếu góp lãi hàng năm?

Tình huống 3: Bạn dự định tham gia vào một hoạt động đầu tư cho phép nhận được khoản thu nhập không đổi, đều đặn theo năm. Khoản thu nhập đầu tiên bằng 80 triệu đồng, nhận ngay vào ngày hôm nay. Nếu số vốn đầu tư cần bỏ ra xấp xỉ bằng 1.046.83 triệu đồng ở hiện tại, lãi suất chiết khấu cố định bằng 5%/năm, gộp lãi hàng năm, khoảng thời gian đầu tư tương ứng bằng bao nhiêu năm?

Tình huống 4: Bạn đang xem xét một cơ hội đầu tư đem lại cho bạn 20 triệu đồng ngay hôm nay và dòng tiền cố định cuối mỗi năm bằng 70 triệu đồng mãi mãi về sau. Nêu lãi suất chiết khấu cố định bằng 5%/năm, gộp lãi hàng năm, giá trị của khoản đầu tư này bằng bao nhiêu ở hiện tại?

Tình huống 5: Bạn đang xem xét một hình thức hợp tác đầu tư yêu cầu bỏ vốn đều đặn 130 triệu/năm vào cuối mỗi năm, liên tiếp trong 15 năm kể từ hôm nay. Nhưng từ cuối năm thứ 16, bạn sẽ được rút ra một khoản tiền cố định theo năm, duy trì như vậy mãi mãi về sau. Nếu tỉnh theo lãi kép cố định 8%/năm, số tiền bạn được rút ra mỗi năm bằng bao nhiêu?