Lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện là những ngành, nghề mà nhà đầu tư (bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài) phải đáp ứng các điều kiện cần thiết khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực đó.
Quy định này nhằm đảm bảo an ninh quốc gia, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe của cộng đồng.
Dưới đây là thông tin chi tiết về các lĩnh vực và quy định liên quan:
1. Khái niệm và mục đích
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện cần thiết.
Việc quy định này được Luật Đầu tư ban hành theo phương pháp loại trừ (chọn bỏ) nhằm tạo cơ sở pháp lý minh bạch, khẳng định quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
Nhà đầu tư có nghĩa vụ đáp ứng đủ điều kiện khi kinh doanh ngành, nghề có điều kiện, và phải bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có điều kiện nếu phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định.
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Danh mục các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư. Theo các nguồn, danh mục này bao gồm 227 ngành, nghề được quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư và 01 ngành, nghề được bổ sung theo Luật số 03/2022/QH15.
Lĩnh vực | Ví dụ cụ thể |
Quốc phòng, An ninh | Sản xuất con dấu, kinh doanh công cụ hỗ trợ, kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị |
Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm | Kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, kinh doanh xổ số, kinh doanh ca-si-nô (casino), kinh doanh đặt cược. |
Y tế, Xã hội | Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, kinh doanh dược, sản xuất mỹ phẩm, kinh doanh trang thiết bị y tế. |
Pháp luật và Tư pháp | Hành nghề luật sư, hành nghề công chứng, hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản, kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán. |
Xây dựng, Bất động sản | Kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ kiến trúc, kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng, kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình. |
Thông tin, Viễn thông | Kinh doanh dịch vụ viễn thông, hoạt động của nhà xuất bản, kinh doanh dịch vụ mạng xã hội, kinh doanh trò chơi trên mạng. |
Giao thông, Vận tải | Kinh doanh vận tải đường bộ, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô, kinh doanh vận tải biển, kinh doanh cảng hàng không, sân bay. |
Nông nghiệp, Môi trường | Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, kinh doanh thức ăn thủy sản, kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại. |
Ngành, nghề khác | Kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ logistics, hoạt động dầu khí, hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa, kinh doanh vàng. |
3. Hình thức áp dụng điều kiện Đầu tư Kinh doanh
Điều kiện đầu tư kinh doanh có thể được áp dụng dưới nhiều hình thức khác nhau:
- Giấy phép.
- Giấy chứng nhận.
- Chứng chỉ.
- Văn bản xác nhận, chấp thuận.
- Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng để thực hiện hoạt động mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Các điều kiện này phải được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
4. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với Nhà đầu tư Nước ngoài
Đối với nhà đầu tư nước ngoài (là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam), họ phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào các ngành, nghề có điều kiện.
Các điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (trong ngành, nghề hạn chế tiếp cận) bao gồm:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế.
- Hình thức đầu tư (ví dụ: thành lập công ty liên doanh, BCC).
- Phạm vi hoạt động đầu tư.
- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia hoạt động đầu tư.
- Điều kiện khác theo quy định của pháp luật hoặc điều ước quốc tế.